Đạm trúc diệp - Lophatherum gracile Brongn.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: MỘT LÁ MẦM
- Lớp Latin: LILIOPSIDA
- Bộ: HÒA THẢO
- Bộ Latin: POALES
- Họ: Hòa Thảo
- Họ Latin: Poaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Thân mọc từ gốc ghép có nhiều mấu, thon, cứng, cao 60–150 cm. Bẹ lá nhẵn hoặc có lông; phiến lá hình mác, 5–30 × 2–5 cm, nhẵn hoặc có lông dài ở cả hai mặt, gốc tròn thành giả cuống lá 8–12 mm; lưỡi màu nâu, lưng có gai. Cụm hoa 10–25 cm; các gai nhỏ, dài 5–10 cm, có gai lỏng lẻo, ban đầu dựng đứng với các gai con bị đè xuống, sau đó xòe xiên và các gai con lộ ra; cuống ngắn, dày. Các bông nhỏ có hình mũi mác hẹp, hình dưới, dài 7–12 mm, gốc nhẵn hoặc có lông; các nốt hình trứng, lưng tròn, có lớp da phụ có viền dạng màng; keo dưới 3–4,5 mm, có 5 gân, có lông mịn hoặc cứng ở gần mép và đỉnh; keo trên khoảng. 5 mm, 5–7 gân, nhẵn; quả của hoa màu mỡ thuôn dài, lưng thẳng, không lồi, 6–7 mm;
Sinh thái:
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline.
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|