Nhọc lá nhỏ - Huberantha cerasoides (Roxb.) Chaowasku

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: MỘC LAN
- Bộ Latin: MAGNOLIALES
- Họ: Na
- Họ Latin: Annonaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ nhỏ cao 7-15m, đường kính 20-40cm. Thân thẳng. Vỏ màu nâu đen nứt dọc, dày 1-1,5cm trên vết vỏ bị đẽo nhiều xơ hình mạng lưới màu xẫm. Cành non phủ lông phủ màu nâu vàng, cành già nâu thẫm. Lá đơn mọc cách, phiến lá dài 9-14cm, rộng 3-6cm hình trái xoan đầu nhọn dần, đuôi hình mêm rộng hoặc gần tròn, lưng phủ lông mịn, gân lông chim, gân bền 8-10 đôi gần song song, nổi rõ ở mặt dưới, gân nhỏ rõ gần song song. Cuống lá ngắn 3-5mm Hoa lưỡng tính, thơm, thường mọc lẻ ở nách lá; tràng mauc xnah vàng, 6 cánh dài gần bằng cánh đài, xếp thành 2 vòng, nhị nhiều. Lá noãn nhiều rời. Vòi nhụy ngắn, đầu nhụy nhỏ phủ dày lông, mỗi bầu chứa một noãn, đính gốc bầu có cuống dài. Quả kép gồm nhiều quả nhỏ gần tròn, đường kính 6mm, khi chín màu đỏ, một hạt
Sinh thái: Tốc độ tăng trưởng trung bình, Ưa sáng. Thường gặp trong các rừng thứ sinh miền trung du. Mùa hoa tháng 3-4. Mùa quả tháng 6-10
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: Dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng thông thường
Nguồn: Giáo trình TVR
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|