Kiết bạc - Carex cruciata Wahlenb.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: MỘT LÁ MẦM
- Lớp Latin: LILIOPSIDA
- Bộ: HÒA THẢO
- Bộ Latin: POALES
- Họ: Cói
- Họ Latin: Cyperaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây mọc thành bụi thưa, cao 1 - 1,30m; thân rễ ngắn, mọc xiên; thân có 3 cạnh. Lá có phiến dài 50 - 60cm, rộng 6 - 14mm, đầu nhọn, mép sắc; bẹ không có cánh, màu nâu đỏ. Cụm hoa cao 5 - 50cm, hẹp; bông nhỏ dài 1,5 - 2cm, màu rơm, vẩy ngắn hơn bầu, có mũi có rìa lông; bầu hình trái xoan màu trăng trắng, không lông. Quả bế hình bầu dục, cao 1,5 - 2mm, màu lục nâu; vòi nhụy chẻ 3, gốc phình.
Sinh thái: Cây mọc trên đất có cỏ dưới tán rừng. Hạt cho dầu béo và có nhiều tinh bột; có thể dùng ăn.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: oàn cây có thể dệt chiếu, làm thảm.
Nguồn: botanyvn.
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|