Kiết phì - Carex baccans Nees

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: MỘT LÁ MẦM
- Lớp Latin: LILIOPSIDA
- Bộ: HÒA THẢO
- Bộ Latin: POALES
- Họ: Cói
- Họ Latin: Cyperaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây thảo có thân rễ to, ngắn, mọc nghiêng; thân khí sinh cao tới 1m, nhẵn, mang lá suốt từ gốc đến ngọn. Lá hẹp, dài bằng thân, phiến rộng 1 - 1,2cm, đầu có mũi dài; bẹ đo đỏ. Cụm hoa hình chùy rậm, hình thuôn hay hẹp, dài 30 - 45cm, các lá bắc ở dưới dài hơn cụm hoa, lá bắc ở trên thì ngắn hơn. Bông nhỏ dài 1 - 3,5cm, bông nhỏ đực ở trên ngắn, bông cái ở dưới dài. Hoa đực có một vẩy hẹp nằm ngoài nhị; bao phấn 2 ô, đính gốc. Hoa cái có 1 vẩy phồng to, mặt lưng có nhiều gân nổi rõ; một túi nhỏ do bao hoa tạo thành bọc lấy bầu, tồn tại cùng với quả, có nhiều gân, gần hình cầu, đôi khi hơi mọng, màu đỏ nhạt, mỏ ngắn có 2 răng; vòi nhụy mảnh, nằm trong túi nhỏ chỉ thò ra ngoài một phần; đầu nhụy 3, dài. Quả bế hình quả trám, cao 2mm, có 3 cạnh.
Sinh thái: Cây mọc ở rừng thưa, ven các đường mòn trong rừng ở độ cao từ 400m trở lên. Ra hoa tháng 10 - 12.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị: Toàn cây được dùng làm thuốc trị kinh nguyệt không đều, chó dại cắn, huyết hư sưng vú, khạc ra máu, băng huyết và dạ dày - ruột xuất huyết.
Nguồn: botanyvn.
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|