Sơn rừng - Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: BỒ HÒN
- Bộ Latin: SAPINDALES
- Họ: Đào Lộn Hột
- Họ Latin: Anacardiaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ hoặc cây bụi, cao 1-2(-10) m; các nhánh nhẵn đến có lông tơ, các chồi ở đầu nhẵn đến có lông tơ. Cuống lá dài 6-9 cm, nhẵn hoặc có lông; rachis terete hoặc có cánh hẹp ở phía xa, nhẵn đến có lông mu; phiến lá hình lá kép, dài 20 - 35 cm; cuống lá không rõ hoặc 2-5 mm; phiến lá chét hình elip thuôn dài đến hình trứng-hình mũi mác giống như giấy hoặc da mỏng, nhẵn đến có lông thưa trên cả hai mặt, mặt lưng có màu lam, gốc xiên, tròn hoặc hình nêm rộng, mép nguyên, đỉnh nhọn đến đuôi - nhọn, gân bên 15-22 đôi, hơi nổi rõ ở cả hai mặt. Cụm hoa chùy, dài 7-15 cm, nhiều nhánh, nhẵn hoa màu xanh vàng, ca. đường kính 2 mm. Đài hoa nhẵn, thùy hình trứng rộng, khoảng. 1mm, tù ở đỉnh. Cánh hoa thuôn dài, khoảng. 2 mm, tù ở đỉnh. Đĩa 5 thùy. Buồng trứng hình cầu, nhẵn. Quả hạch lớn, không đối xứng, đường kính 7-10 mm, nén, đỉnh lệch tâm; vỏ trái mỏng, màu vàng, nhẵn; vỏ quả dày, màu trắng, dạng sáp, có ống nhựa dọc màu nâu.
Sinh thái:
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị:
Nguồn: florataxon
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|