Sơn huyết - Gluta usitata (Wall.) Ding Hou

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: BỒ HÒN
- Bộ Latin: SAPINDALES
- Họ: Đào Lộn Hột
- Họ Latin: Anacardiaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ nhỡ,cao 25-30m, đường kính 35-50cm. Thân thường không đứng thắng. Vỏ màu nâu nhạt hoặc nâu đen nứt dọc. Vết vỏ đēo dầy, róm nhựa nâu vàng sau den. Lá đơn mọc cách hình trứng ngược, đầu tù, đuôi nêm rông. dài 12-20cm, rộng 7-10cm, 2 mặt nhằn. Gân bên 18-24 dôi gần song song, nổi rõ ở 2 mặt. Cuống lá hoi bẹt, dài 3-6mm. Hoa tự hình chùm viên chùy ở nách lá, thua hoa. Hoa đểu lưỡng tính mẫu 4-5. Cánh đài 4-5 sớm rụng. Cánh tràng 4.hình dái,dài 1.5-2cm xòc rộng và sông dai cùng với quả. Nhị nhiều, xếp thành 4 vòng, bao phấn đính gốc. Nhụy có cuống phủ dẩy lông, bẩu nhằn hình cầu bẹt, dường kính 3-4cm.
Sinh thái: Cây sinh trưởng trung bình, rụng lá vào mùa khô. Màa hoa tháng 10-12. Quá chín tháng 3-4. Cây ưa sáng, thường gặp mọc rải rác hay dám nhỏ trong rừng thưa cây lá rộng, dất khô nghèo dinh dưỡng. Cũng có thể gặp trong rừng kín thường xanh. Khả năng tái sinh chổi tốt.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN: VU
IUCN:
ND84:
Giá trị: Gỗ cứng nặng nhưng hơi dòn và dễ nứt thường được dùng đóng đô đạc quý, đồ mỹ nghệ.
Nguồn: Giáo trình TVR