Vuốt len - Uncaria lanosa var. ferrea (Blume) Ridsdale

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: LONG ĐỞM
- Bộ Latin: GENTIANALES
- Họ: Cà Phê
- Họ Latin: Rubiaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Thân non hình tứ giác, có lông thưa thớt đến sáng bóng. Cuống lá 4-10 mm, có lông thưa thớt đến sáng bóng; phiến lá khô dạng giấy, hình trứng, hình mác, hoặc hình mác thuôn dài, 7-11 x 3,5-8 cm, gần trục sáng bóng và nhẵn, ngoại trừ có lông thưa dọc theo gân lá, trục xa sáng trừ trừ có lông thưa dọc theo gân lá, gốc tròn, cắt cụt hoặc hình dây, đỉnh cấp tính đến cay đắng; gân thứ cấp 6-9 đôi, thường có các gân thứ cấp ở nách của gân thứ cấp và thường có cả gân thứ ba; lá kèm dai hoặc rụng, hình trứng, 6-10 x 8-10 mm, 2 thùy 1/3-1/2, thùy hẹp hình tam giác, nhọn đến nhọn. Cụm hoa mọc ở nách lá và thường cũng ở đầu ngọn, mọc thành chuỗi đến rậm lông hoặc sáng bóng; cuống 2,5-4,5 cm; lá bắc khoảng 10 mm; đầu hoa đơn độc (hoặc 2), đường kính 18-20 mm. ngang đài hoa, đường kính 30-37 mm. qua tràng hoa; các lá bắc dường như không có. Hoa không cuống hoặc không cuống. Đài hoa có nhiều strigilloza; phần hypanthium hình thoi, ca. 2 mm; chi có thùy sâu; thùy tuyến tính, ca. 2mm, tù. Tràng hoa màu đỏ, hình màu vàng nhạt, bên ngoài có ít nghiêm trọng đến sáng bóng; ống ca. 12 mm; thùy thuôn dài, ca. 2,5mm, tù. Đầu quả có đường kính 30-40 mm; cuống 5-9 mm. Quả có cuống, hình thoi, 9-27 x 1-3 mm, có sọc; hạt 2,5-3 mm.
Sinh thái: Chủ yếu ở những nơi trống trải trong rừng và trong thảm thực vật thứ sinh trống trải, ven đường và ven rừng.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: asianplant
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|