Mạ sưa nam bộ - Helicia cochinchinensis Lour.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: QUẮN HOA
- Bộ Latin: PROTEALES
- Họ: Chẹo Thui
- Họ Latin: Proteaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ, cao 8-20 m. Vỏ thân màu nâu đen, thịt vỏ màu nâu đỏ, có ô lưới. Lá đơn, mọc cách, hình trái xoan, dài 7-20 cm, rộng 2-5 cm, đầu nhọn, gốc hình nêm, có 4-7 đôi gân bên, cuống lá dài 1-1,5 cm. Cụm hoa ở nách lá, dài 16 cm, lá bắc hình mũi mác. Bao hoa màu vàng nhạt, dài 10-12 mm, nhẵn. Quả hình trứng, dài 10-12 mm, đường kính 8 mm, màu tím sẫm, đầu tù, trên có mũi nhọn ngắn.
Sinh thái: Hoa tháng 7-8. Quả tháng 10-11.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị: Hạt có thể lấy dầu, dùng trong kỹ nghệ xà phòng.
Nguồn: thuocdongduoc
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|