Đồng đơn - Maesa membranacea A.DC.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: ĐỖ QUYÊN
- Bộ Latin: ERICALES
- Họ: Anh Thảo
- Họ Latin: Primulaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây bụi cao 2-5 m, dạng hạt, có ánh sáng sớm. Cành nhánh dài, uốn cong. Cuống lá chìm hoặc gần như không có ống, 2,5-3(-4) cm; phiến lá hình trứng rộng hoặc hình elip rộng, 10-17(-24) x 5-11,5 cm, mỏng như da, bóng gần trục, có đường chấm chấm màu cam mịn, gốc rộng tù, tròn, cắt cụt, mép có răng cưa - có răng hoặc nhỏ. Cụm hoa ở nách lá và ngọn, chùy, (2-)7 cm, 4 hoặc 5 nhánh, nhẵn; lá bắc hình trứng, nhọn. Hoa màu trắng, khoảng. 2 mm. Cuống 0,8-1,5(-2) mm. Thùy đài hình trứng rộng, khoảng. Quả dài 1 mm, tù hoặc tròn, nguyên hoặc có nếp nhăn không đều, có hoặc không có lông nhung nhỏ, có đường sọc màu cam. Thùy tràng hoa dài như ống, hình trứng rộng, đỉnh tròn, mép có hình răng cưa, có đường chấm màu cam. Nhị hoa bao gồm, phút, cắm vào phần dưới của ống tràng hoa; sợi ngắn hơn bao phấn. Bao gồm nhụy hoa. Kiểu dáng dày dặn; nhụy có thùy mờ. Quả hình cầu, khoảng. đường kính 3 mm, có đường chấm màu cam.
Sinh thái: Rừng hỗn giao rậm rạp, sườn đồi, bờ suối, vùng ven biển thưa thớt, nơi ẩm ướt; 200-1500m
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: asianplant
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|