Chua ngút - Embelia ribes Burm.f.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: ĐỖ QUYÊN
- Bộ Latin: ERICALES
- Họ: Anh Thảo
- Họ Latin: Primulaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây bụi thưa thớt. Cành non có góc cạnh, có gờ dọc, có nhiều lông tơ màu hung hung hoặc rỉ sét. Cuống lá 5-10 mm, có viền tới gốc; phiến lá hình elip, thuôn hoặc hình trứng thuôn hẹp, (3,5-)5-8(-10) × (1,5-)3-3,5 cm, dạng giấy, dạng da hoặc hiếm khi có sụn, nhẵn, trong suốt hoặc có chấm đen, gốc hình nêm hoặc tròn, rìa xoay tròn, toàn bộ, đỉnh nhọn, hiếm khi bán cấp; tĩnh mạch bên không rõ ràng. Cụm hoa ở ngọn, chùy hình chóp lông chim, (6-) 10-l5(-30) cm; lá bắc hình mác hoặc hình mác, 1-1,5 mm, có lông thưa thưa thớt ở mặt dưới, có dấu chấm đen, mép nguyên, có lông thưa có tuyến, đỉnh có lông phụ. Hoa màu xanh lục hoặc trắng, (4 hoặc)5 mous, dạng giấy, sức chịu đựng 2-2,5 mm, nhụy hoa 1,5-2 mm. Cuống (2-)3-3,5 mm ở thể nhị, 1,5-2,5 mm ở nhụy hoa, có lông mu thưa thớt đến dày đặc. Các lá đài hình tam giác, trong suốt có dấu lấm chấm, các tuyến nhú ở gần trục và ở rìa, đỉnh nhọn. Cánh hoa không có, hình elip hoặc thuôn dài, dạng giấy, có chấm trong suốt, bên trong có nhiều hạt tuyến, mép nguyên, có tuyến nhú dài, đỉnh nhọn đến tù. Nhị hoa xếp đối xứng với cánh hoa hoặc hơi nhô ra 1 mm ở lá nhị và 2/3 chiều dài cánh hoa ở nhụy hoa; bao phấn hình trứng hoặc thuôn dài, gốc có hình chữ nhật, đỉnh tròn, có chấm đen liên kết. Buồng trứng nhẵn. Đầu nhụy có 2 hoặc 3 thùy. Quả màu đỏ hoặc đỏ tươi, hình cầu hoặc hình trứng, đường kính (2-)3-4 (-5) mm, nhẵn, nhăn khi khô, có dấu chấm đen dày đặc.
Sinh thái:
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: làm thuốc
Nguồn: medplants
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|