Rau má java - Hydrocotyle javanica Thunb.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: HOA TÁN
- Bộ Latin: APIALES
- Họ: Ngũ Gia Bì
- Họ Latin: Araliaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Thân mọc ngược, mọng nước, có các nhánh mọc lên hoặc mọc so le, cao 15–40 cm, nhẵn đến có nhiều lông tơ. Lá có đường viền hình trứng rộng, thường rộng hơn dài, rộng khoảng 3–9 cm, có 5–6 thùy hình răng cưa hoặc hình răng cưa, nhẵn hoặc có lớp da rõ rệt chủ yếu ở gân trên cả hai bề mặt; quy định nổi bật; cuống lá dài tới 17 cm có lông dài xòe ra hoặc mọc ngược. Cụm hoa mọc thành cụm ở nách lá. Cuống 2–6 cm. Lá bắc ở gốc và giữa các hoa. Rốn 15 -nhiều hoa. Cuống vắng mặt đến 2 mm. Cánh hoa màu trắng xanh, khoảng 1 mm, hình mũi mác. Quả hình tròn đến dẹt, 1–1,3 x 1,5–1,8 mm, màu xanh đậm đến nâu đỏ, nhẵn.
Sinh thái: Rừng thường xanh, nơi ẩm ướt, ven ruộng, 200–2000 m. .
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|