Mộc tặc yếu - Equisetum ramosissimum Desf.

- Ngành: MỘC TẶC
- Ngành Latin: EQUISETOPHYTA
- Lớp: MỘC TẶC
- Lớp Latin: EQUISETOPSIDA
- Bộ: MỘC TẶC
- Bộ Latin: EQUISETALES
- Họ: Mộc Tặc
- Họ Latin: Equisetaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây có kích thước trung bình đến lớn. Thân rễ mọc thẳng hoặc bò, màu nâu đen, đốt và rễ có nhiều lông dài màu nâu vàng hoặc nhẵn. Thân trên không lâu năm, đơn hình, màu xanh lục, cao tới (hoặc hơn) 60 cm, đường kính 3-7 mm. ở giữa, thân chính trưởng thành thường phân nhánh nhưng thường chỉ có ít cành; lóng 3-10 cm. Thân chính có 10-20 gờ; ở mặt dưới có gờ hình vòng cung, có hàng nốt sần hoặc hạt chéo nhỏ màu nâu nhạt; bẹ ngắn, phần dưới màu xanh lục, phần trên hơi nâu đen; răng bao 10-22, hình tam giác hẹp, răng ở phần trên màu nâu nhạt, dạng màng, thưa hoặc đôi khi dai dẳng, răng ở phần dưới màu nâu đen, dạng da, dẹt, có viền bên rõ rệt, các dải khí khổng trên bao răng dễ thấy hoặc không dễ thấy. Cành bên cứng, hình trụ, có 8-12 gờ; những đường gờ có nốt sần hoặc hạt chéo; bao răng 6-10, màu nâu nhạt, hình mác, ngắn, dạng màng, thưa hoặc dai. Strobilus hình trứng ngắn hoặc hình elip, đường kính 1-2,5 cm, đường kính 0,4-0,7 cm. ở giữa, đỉnh có đầu nhọn nhỏ, không cuống.
Sinh thái:
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|