Găng nhung - Catunaregam tomentosa (Blume ex DC.) Tirveng.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: LONG ĐỞM
- Bộ Latin: GENTIANALES
- Họ: Cà Phê
- Họ Latin: Rubiaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây nhỡ cao 4 - 10m; cành mảnh, thòng, với các nhánh có lông mềm, với gai thắng hay ngang, dài 1 - 5cm. Lá xoan ngược hay bầu dục, gần ngọn, tròn hay có mũi ở đầu, nhọn sắc ở gốc, màu lục ở trên, có lông mềm màu trăng trắng và hơi vàng vàng ở dưới, dài 2.5 - 13cm, rộng 1.5 - 4.5cm. Hoa màu trắng kem, thường đơn độc, hầu như không cuống, ở nách lá phía ngọn. Quả dạng quả mọng, hình trứng hay hình cầu, dài 2.5 - 4cm, rộng 2 - 4cm, đầy lông vàng. Hạt nhiều dài 5mm, rộng 3 - 4mm, nhẵn bóng màu đen đen
Sinh thái: Hoa tháng 2 - 5, quả tháng 4 - 7.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: Lá dùng giải nhiệt nhiệt, chữa đái vàng, đái dắt, sôi bụng. Ngày dùng 20 - 30g dưới dạng thạch (vò lá với nước đun sôi để nguội, lọc nhanh, để cho đông đặc, ăn với đường, Quả được dùng ngâm nước gội đầu, có ngâm và cũng có thể nấu nước gội để giữ tóc được mềm mại và bóng mượn.
Nguồn: vncreatures
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|