Găng gai - Catunaregam spinosa (Thunb.) Tirveng.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: LONG ĐỞM
- Bộ Latin: GENTIANALES
- Họ: Cà Phê
- Họ Latin: Rubiaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây nhỏ hoặc cây bụi rụng lá, gai nhọn, mập mạp, thẳng, mọc ở nách lá, hình chữ thập đối diện, dài 1,2–3,5 cm, vỏ màu xám. Lá mọc đối hoặc mọc thành chùm trên các cành lùn, hình trứng ngược, 2,5–7,5 x 1,25–3,75 cm, hiếm khi hình trứng hoặc hình vảy, nguyên, tù hoặc nhọn, có màng, nhẵn hoặc có lông ở cả hai bề mặt, cuống lá ngắn, cuống lá có lông; Lá kèm hình delta hoặc hình trứng rộng, nhọn, có lông nhung ở mép. Hoa đơn độc, hiếm khi có 2–3 hoa trên một cuống, mọc ở dưới ngọn trên các cành lá lùn, màu vàng nhạt, màu trắng xanh nhạt khi già, có mùi thơm, đường kính 2–2,5 cm, không có cuống khi còn có cuống, cuống hoa c. dài 8 mm. Đài hoa dài 1,25 cm, có sọc; ống cắm trại; răng hình trứng hoặc tròn hiếm khi mọc thành thìa, tù, xòe ngang bằng ống. Tràng hoa có đường kính 1,25–2 cm; ống dài 5 mm, bên ngoài có lông dày mượt; thùy c. Dài 1,25 cm, thuôn dài hoặc hình trứng ngược, bán cấp, có lông mu bên ngoài, lan rộng. Đầu nhụy hình thoi. Quả hình trứng hoặc gần bóng màu vàng, dài 25–38 cm, nhẵn hoặc có gân mờ, phía trên có các thùy đài lớn. Hạt nhiều, nằm trong cùi, dẹt.
Sinh thái:
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|