Mãi táp - Aidia pycnantha (Drake) Tirveng

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: LONG ĐỞM
- Bộ Latin: GENTIANALES
- Họ: Cà Phê
- Họ Latin: Rubiaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây bụi hoặc cây gỗ không gai, cao 2-12 m; chồi, lá dưới và cụm hoa phủ đầy lông màu gỉ sắt. Lá có màu da hoặc bằng giấy, mọc đối, hình mác, hình mác thuôn dài hoặc hình mác thuôn dài, dài 8-27,5 cm, rộng 2-10 cm, nhọn ở đỉnh thành bầu, phần đầu nhọn dài đến 2,5 cm, thẳng. hoặc cong, gốc hình cuneate, đôi khi hơi không đối xứng ở cả hai mặt, màu nâu đỏ khi khô, phía trên nhẵn, hơi bóng; gân bên 10 - 14 đôi, gân lá nổi lên ở dưới; cuống lá 5 - 15 mm, hình lưỡi liềm; hình mũi mác, 8 Dài -12 mm, đỉnh dài nhọn, có lông mu. Lá bắc mọc đối, nhiều hoa, dài 4-6 cm, rộng 5-12 cm; lá bắc và lá bắc con hình mác thẳng, dài 2-4 mm; cuống dài 1,5-4 mm; đài hoa màu gỉ sét, đài hoa hình cốc- hình mái, dài 4-5 mm, hơi to, đỉnh 5 thùy, thùy hình tam giác, đỉnh nhọn, dài 1-2 mm; tràng hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, hình sốt cao, bên ngoài không có lông, ống đỉnh khoảng 4 mm. dài, họng có lông nhung, tràng hoa 5 thùy, hình mác thuôn dài, dài 7-9 mm, rộng 12-2,5 mm, có phản xạ khi mở; bao phấn hình mũi mác hình mác, lồi, dài khoảng 7 mm, sợi dài khoảng 2,5 mm; bầu nhụy. 2-định vị, kiểu và vòi nhụy dài 7-8 mm, hình lông chim, đầu nhụy, có rãnh nông. Quả mọng hình cầu, đường kính 6 - 8 mm, màu gỉ sắt có lông thưa hoặc gần như bóng, khi khô màu đen, trên đỉnh có tàn tích của mái hiên đài hoa hình khuyên.
Sinh thái: Thời kỳ ra hoa tháng 3-9, thời kỳ đậu quả tháng 4-12.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị:
Nguồn: moitruong.backan.
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|