Săng ớt nam bộ - Xanthophyllum cochinchinense Meijden
- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: ĐẬU
- Bộ Latin: FABALES
- Họ: Viễn Chí
- Họ Latin: Polygalaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ cao 5-8 m; thân to dưới 10 cm. Vỏ màu xám xanh, thịt vỏ dòn, có sạn, màu vàng. Lá đơn, mọc cách, mỗi lá có một gai nhỏ ở nách lá; phiến lá tròn dài, kích thước 16-28x4-7 cm, nhẵn cả 2 mặt, mặt trên xanh đậm, mặt dưới xanh nhạt, đầu có mũi nhọn hay có đuôi dài tới 1,5 cm, gốc lá tròn, có 8-13 đôi gân bên, lõm ở mặt trên, lồi ở mặt dưới; cuống lá dài 1-1,5 cm. Hoa thành chùm kép ở đỉnh cao 15-20 cm, có lông mềm hoa nhiều khít; lá đài không lông, vàng vàng, cao 4 mm; cánh hoa vàng, lườn hường lợt, không lông, đến 9 mm; tiểu nhụy có lông ở chỉ; noãn sào có rãnh, có lông, vòi nhụy không lông. Quả hình cầu, đường kính 1,5-2 cm, màu xanh.
Sinh thái: Mùa hoa tháng 1-4, mùa quả 4-7.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: thuocdongduoc
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|