Lò bo - Brownlowia peltata Benth.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: BÔNG
- Bộ Latin: MALVALES
- Họ: Bông
- Họ Latin: Malvaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ nhỡ hay gỗ lớn, cao 10-15(30)m, đường kính 0,8-1m. Lá đính cuống hình lọng, phiến hình tròn hay gần tim tròn, kích thước 16-18(30) x 20-25(50)cm; gốc lá tròn hay tim; chóp lá nhọn; gân lá hình lông chim, gân gốc 1-3, gân phụ 4-6(9), gân cấp 3 hình mạng nổi rõ; mép lá nguyên; mặt dưới có lông trắng; cuống lá dài (5)10-20cm, có lông rải rác. Cụm hoa chùm kép ở đỉnh cành hay ở nách các lá phía trên, dài tới 15-20(40)cm. Nụ hoa hình trứng hay gần hình cầu với chóp nhọn, đường kính 2-4mm. Hoa to; cuống hoa dài 6-10mm. Đài hình chén nông, thường 25 x 6mm, 5 thùy; thùy hình tam giác, kích thước 10 x 4-5mm, mặt ngoài có lông cứng, mặt trong nhẵn. Cánh hoa hình trứng ngược hay gần hình thìa, gốc thót lại, không đều, đỉnh hơi lõm như có thùy, kích thước 5-7 x 2mm, nhẵn, không có tuyến ở gốc. Không có trụ nhị nhụy. Nhị nhiều, chỉ nhị dính lại với nhau thành 5 bó, bó chỉ nhị ngắn, nhẵn, chỉ nhị phần tự do dài, mảnh như sợi, bao phấn đính gốc, gần hình cầu. Nhị lép 5, chỉ nhị to hơn, gần như hình bản hay hình đường có mũi nhọn, bao phấn không có. Bầu gần hình cầu có chóp nhọn, phủ lông mềm, 5 ô, mỗi ô 2 noãn. Vòi nhụy hình dùi, phía dưới mảnh như sợi. Núm nhụy dạng điểm. Quả thường có 2 thùy, kích thước 2-3 x 2-2,5cm (kể cả thùy).
Sinh thái: Mùa ra hoa tháng 3-4, có quả tháng 5-9. Cây ưa ẩm. Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, rừng thưa, thường dọc theo suối, ở độ cao dưới 700m.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: Gỗ đóng đồ dùng tạm, dựng lều trại; vỏ làm dây buộc.
Nguồn: botanyvn
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|