Dây cam thảo - Abrus precatorius L.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: ĐẬU
- Bộ Latin: FABALES
- Họ: Đậu
- Họ Latin: Fabaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Lá có 14–34 lá; lá chét thuôn dài, song song hoặc rộng hơn một chút về phía đầu, tròn ở hai đầu, dài 5–25 mm, rộng 3–8 mm, có lớp lông tơ màu trắng thưa thớt; lá kèm dài 3–5 mm, hẹp và nhọn, có lông, dai dẳng; cuống lá dài 0,1–0,3 mm. Cụm hoa giả dày đặc; cuống dài 3–8 cm; trục dài 1,5–5 cm. Móng chân c. dài 1mm. Đài hoa có thùy nông, c. dài 3mm, có lông thưa. Tiêu chuẩn c. dài 8 mm, rộng 6 mm, màu trắng xanh, viền màu tía; cánh c. dài 12 mm, màu trắng đến hồng nhạt; sống lưng dài hơn cánh một chút, màu trắng. Quả dài 20–43 mm, rộng 12–15 mm, có lông, màu nâu và hóa gỗ khi chín; hạt 3–7, hình elip, dài 5–7 mm, rộng 4–5 mm, sáng bóng, gốc đen, đầu xa màu đỏ tươi đến nâu đỏ, tồn tại trên quả vài tháng.
Sinh thái: Hoa nở vào mùa hè.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: plantnet
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|