Thị cùm rụm - Diospyros ehretioides Wall. ex G.Don

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: THỊ
- Bộ Latin: EBENALES
- Họ: Thị
- Họ Latin: Ebenaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây rụng lá, cao tới 15 m. Lá hình bầu dục, hình trứng đến hình elip, 10–28 x 7–23 cm, gốc tròn, cắt cụt hoặc hình tim, đỉnh tròn hoặc tù, có màu xám, nhẵn ở mặt trên, có lông mu, sáng bóng ở mặt dưới, gân thứ ba không rõ ràng trên cả hai bề mặt; cuống lá dài ≥ 1 cm có lông mu, sáng bóng, hoa đực dạng xim, 4 chùm; cuống dài ≥ 3 mm, có lông mu. Đài hoa hình chuông rộng, dài 2–3 mm, chia làm 1/3; bên ngoài có lông mu, bên trong nhẵn. Tràng hoa hình trứng hoặc có mủ, dài 3–5 mm, chia làm 1/3; bên ngoài có lông thưa, bên trong nhẵn. Nhị hoa 20–30, nhẵn. Lông buồng trứng thô sơ. Hoa cái mọc đơn độc hoặc dạng xim, 4 nhánh; cuống dài ≥ 1 cm, có lông mu. Đài hoa có hình chuông rộng, chia đôi về phía gốc, có lông ở bên ngoài, bên trong nhẵn. Tràng hoa giống như hoa đực. Bầu nhụy hình trứng, có lông, 6 ngăn; phong cách đơn giản, len. Không có nhị lép. Quả hình trứng, 1,5–2,5 x 1–2 cm, khô khi trưởng thành, có lông mu, sáng bóng, tù ở cả hai đầu; đài quả chia một nửa trở lên, có lông ở bên ngoài, bên trong nhẵn; thùy thuôn dài, phản xạ, không gợn sóng cũng không gấp nếp, có dây thần kinh khó thấy; cuống quả dài ≥ 1 cm; nội nhũ nhai lại.
Sinh thái: Ở rừng khộp rụng lá khô; thay thế. 100–450 m. Ra hoa tháng 3-tháng 5; quả tháng 4-6.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: Gỗ dùng làm cột, cột; trái cây dùng để đầu độc cá.
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|