A tràng cánh hoa dài - Dichapetalum longipetalum (Turcz.) Engl.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: SƠ RI
- Bộ Latin: MALPIGHIALES
- Họ: A Tràng
- Họ Latin: Dichapetalaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây bụi hoặc dây leo thưa thớt, cao 3-4 m. Cành non có lông nhung màu sắt, cành già nhẵn, màu nâu đen, có đậu lăng tròn màu xám thưa thớt. Lá kèm hình tuyến tính, 5-7 mm, có lông, rụng lá; cuống lá 4-5 mm, có sọc; phiến lá dạng giấy hoặc dưới da, thuôn dài hoặc hình elip thuôn dài, 8-17 × 3-9 cm, có lông nhung màu sắt ở phía dưới, nhẵn ở phần phụ, ngoại trừ gân giữa và gân bên có sọc màu sắt, gân bên 6-9 cặp, gốc hình nêm, hình nêm rộng, hoặc hơi tròn, mép nguyên, đỉnh nhọn. Hoa lưỡng tính, có cuống ngắn. Các lá đài thuôn dài, 3-4 mm, có lông mịn màu xám ở mặt ngoài. Cánh hoa màu trắng, xẻ đôi, có hình vảy, khoảng. 5 mm, nhẵn, đỉnh có 2 thùy. Nhị hoa khoảng 5 mm. Các tuyến nhỏ, hình tứ giác, có 2 thùy nông, khoảng. 0,5 mm, nhẵn. Buồng trứng có lông màu nâu, có 2 hoặc 3 ngăn; nhị hoa mọc dài, đỉnh có 3 thùy.
Sinh thái: chủ yếu là từ tháng 10 đến tháng 3. Tháng một-tháng sáu. Rừng rậm hoặc thưa thớt ở các thung lũng núi; độ cao trung bình, khoảng 500 m
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: efloras
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|