Thảo bạc che - Argyreia mollis (Burm.f.) Choisy

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: CÀ
- Bộ Latin: SOLANALES
- Họ: Bìm Bìm
- Họ Latin: Convolvulaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Dây leo dài đến 10 m; cành non có lông tơ vàng. Phiến lá bầu dục đến thuôn, đôi khi hình trứng đến mác, cỡ 4-19 x 1,5-9,5 cm, mặt trên nhẵn, gân phụ nổi rõ, mặt dưới có lông tơ vàng nhạt; gân phụ 10-12 cặp; cuống lá 1,5-7 cm. Cụm hoa mang 3-10 hoa; cuống cụm hoa dài 0,2-4,5 cm; lá bắc hình mũi mác, dài 0,3-0,5 mm, chóp tù; cuống hoa dài 5-15 mm. Đài có lông tơ mặt ngoài, 2 lá đài ngoài hình thuôn- bầu dục, dài 8-10 mm; 3 lá đài trong hình thuôn, ngắn hơn; tràng hình chuông, màu tím nhạt, trong ống đậm hơn, dài 3,5-5,2 cm, mặt ngoài có lông thưa nhỏ; nhị ngắn hơn tràng; chỉ nhị mỏng; nhụy không thò; bầu nhẵn, 4 ô. Quả mọng đỏ, hình cầu, đường kính khoảng 8-10 mm. Hạt màu đen
Sinh thái: Mùa hoa tháng 11-12; quả chín tháng 12-1 (năm sau). Mọc rải rác trong rừng thứ sinh, rừng còi.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị: Làm thuốc
Nguồn: tracuuduoclieu
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|