Cám - Parinari anamensis Hance

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: SƠ RI
- Bộ Latin: MALPIGHIALES
- Họ: Cám
- Họ Latin: Chrysobalanaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ cao 20-35 m, đường kính 30-80 cm. Vỏ ngoài màu nâu xám, nứt dọc sâu, thịt vỏ màu hồng nhạt, có sạn. Cành non màu xám, có lông ngắn. Lá hình trái xoan, đỉnh tù, đáy tròn, kích thước 6-15x4-8c m, mặt trên nhẵn, mặt dưới phủ lông xám. Gân bên 12-15 đôi. Cuống lá dài 5-10 mm, phủ lông mềm. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, hoa nhiều. Cuống chung có lông ngắn màu vàng. Hoa nhỏ, rọng 3mm, cuống ngắn hay không. Lá bắc sơm rụng. Cánh đài hợp hình chuông, có lông mặt ngoài, có 3 thùy nhọn. Cánh tràng màu trắng rất nhỏ, dài 15 mm, rộng 6-7 mm. Nhị 5-12 cái. Quả hình trứng, có nhiều vẩy xám bạc.
Sinh thái: Hoa tháng 2-3, quả tháng 4-6.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị: Gỗ dùng làm các đồ dùng. Quả và hạt ăn được. Hạt có dầu. Dầu này dễ khô, dùng trong mỹ phẩm chế xà phòng cao cấp.
Nguồn: thuocdongduoc.vn
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|